Cái tên gắn liền với trẻ suốt cuộc đời, do đó, đặt tên cho con sao cho hay, đẹp và hợp mệnh trẻ luôn là vấn đề làm đau đầu các ông bố bà mẹ. Năm 2017 là năm con gà - năm Đinh Dậu. Càng gần đến thời điểm chuyển giao sang năm mới, các câu hỏi như: "Đặt tên cho con trai năm Đinh Dậu 2017", "Đặt tên cho con gái năm Đinh Dậu 2017".... là các từ khóa rất "hot" mà các bậc cha mẹ sinh con vào năm 2017 đều muốn tìm hiểu.
Người tuổi Dậu là người cầm tinh con Gà, sinh vào các năm 1957, 1969, 1981, 1993, 2005, 2017, 2029…
Khi đặt tên cho con tuổi Dậu, các bậc cha mẹ nên chọn tên cho con nằm trong các bộ Thủ tốt và tránh đặt tên cho con nằm trong các bộ Thủ xung khắc với từng tuổi.
Tính cách của trẻ sinh năm Đinh Dậu 2017
Trẻ Đinh Dậu có tính cách hóm hỉnh, tài năng và quyết đoán, thích phiêu lưu và không ngừng tìm kiếm những miền đất mới để thám hiểm và thử thách chính mình. Thường trẻ sinh năm Đinh Dậu sẽ thành công nhờ trí thông minh và sự hợp lý.
Trẻ sinh năm Đinh Dậu ít khó tính hơn, khi trưởng thành sẽ không cân nhắc quá kỹ các chi tiết mà tập trung vào toàn cảnh, cả trong công việc lẫn trong quan hệ. Điều này giúp họ ít bỏ lỡ các cơ hội quan trọng trong cuộc đời hơn.
Sự tinh thông cũng như thái độ tự tin của Đinh Dậu là vấn đề không bàn cãi, tuy nhiên, hành Hỏa có thể khiến trẻ tự tin quá mức: Do ý thức rất rõ về tài năng và trí thông minh của mình, Đinh Dậu đương nhiên cho rằng cách của mình luôn là tốt nhất và tất cả mọi người nên theo gương họ.
Trẻ sinh năm Đinh Dậu có khả năng truyền cảm hứng và kỹ năng lãnh đạo khá tốt. Phẩm chất này cộng với sức sáng tạo, tài năng và lòng can đảm giúp Đinh Dậu trở thành những nhà lãnh đạo xuất sắc.
Xem thêm: Tên đẹp hợp mệnh cho con sinh năm Đinh Dậu 2017, cả đời bình an phát tài
Những cái tên kiêng kỵ không nên đặt cho bé sinh năm 2017
1. Theo địa chi, Dậu và Mão là đối xung, Dậu và Tuất là lục hại. Các chữ thuộc bộ Mão, Nguyệt, Khuyển, Tuất cần tránh.
Trạng, Do, Hiến,
Mậu, Thành, Thịnh,
Uy, Liễu, Miễn,
Dật, Khanh, Trần,
Bằng, Thanh, Tình,
Hữu, Lang, Triều,
Kỳ, Bản, Đông, Nguyệt
2. Theo ngũ hành, Dậu thuộc hành Kim; nếu Kim hội với Kim thì sẽ dễ gây phạm xung không tốt. Do vậy, những chữ thuộc bộ Kim hoặc có nghĩa là “Kim” không nên đặt.
Ngân, Linh, Chung,
Trân, Thân, Thu,
Tây, Đoài, Dậu…
3. Gà không phải là động vật ăn thịt nên những chữ thuộc bộ Tâm (tim), Nhục (thịt) đều không thích hợp.
Tất, Nhẫn, Chí,
Trung, Niệm, Tư,
Hằng, Ân, Cung,
Du, Huệ, Ý,
Từ, Tuệ, Năng,
Hồ, Hào, Dục…
4. Khi gà lớn thường bị giết thịt hoặc làm đồ tế. Do đó, tên của người tuổi Dậu cần tránh những chữ thuộc bộ Đại, Quân, Đế, Vương.
Phu, Giáp, Mai,
Dịch, Kỳ, Hoán,
Trang, Ngọc, Mân,
San, Châu, Trân,
Cầu, Lý, Hoàn, Thụy…
5. Những hình thể của chữ Hán, những chữ có chân (phần dưới – theo kết cấu trên dưới của chữ) rẽ ra đều không tốt cho vận mệnh và sức khỏe của người tuổi Dậu bởi khi chân gà bị rẽ là lúc nó ốm yếu, thiếu sức sống.
Hình, Văn, Lượng,
Nguyên, Sung, Miễn,
Tiên, Cộng, Khắc,
Quang, Luyện…
6. Người tuổi Dậu cũng không hợp với những tên gọi có nhiều chữ Khẩu bởi chúng có thể khiến họ bị coi là kẻ lắm điều, gây nhiều thị phi không tốt cho vận mệnh của họ.
Phẩm, Dung, Quyền,
Nghiêm, Ca, Á,
Hỉ, Cao…
7. Tên của người tuổi Dậu cũng cần tránh những chữ sau bởi chúng dễ gây những điều bất lợi cho vận mệnh và sức khỏe của chủ nhân tên gọi đó.
Mịch, Thị, Lực,
Thạch, Nhân, Hổ,
Thủ, Thủy, Tý,
Hợi, Bắc, Băng…
Nguồn thông tin được HOCHOIMOINGAY.com sưu tầm từ Internet