Phần lớn số xe mới tại Mỹ không bao giờ có cơ hội lăn bánh vào trong trụ sở và phòng thí nghiệm của Cơ quan Bảo vệ Môi trường Mỹ EPA tại Ann Arbor (bang Michigan). Thay vào đó, chúng được chính các hãng sản xuất thử nghiệm. Và các hãng thường sử dụng những phiên bản nguyên gốc tiền sản xuất trong "một phương pháp thử nghiệm tiêu chuẩn theo quy định của luật pháp bang". Sau đó, các số liệu được báo cáo lên EPA.
Một chiếc Chevrolet Silverado trong phòng thí nghiệm của EPA. Ảnh: Howstuffworks. |
Chỉ từ 10 đến 15% các mẫu xe mới, hay khoảng 150 đến 200 xe mỗi năm, phải qua tay EPA để thẩm định các con số của hãng sản xuất. Vài thập kỷ qua, hệ thống này đã hoạt động hiệu quả và các thông số được sử dụng như mức tiêu hao nhiên liệu chính thức, xuất hiện khắp nơi từ quảng cáo trên truyền hình cho đến các miếng dán trên cửa kính. Tuy nhiên, không phải không có những vấn đề phổ biến về dữ liệu thử nghiệm không chính xác được báo cáo trở lại EPA.
Tuy nhiên, phần lớn số xe mới tại Mỹ được chính các hãng sản xuất thử nghiệm và báo cáo số liệu lên EPA. |
Đối với tất cả các loại xe, trừ xe plug-in, được đưa vào một lực kế trong phòng thí nghiệm sau đó trải qua một loạt bài test nhằm mô phỏng những hành trình tương tự ngoài thực tế theo 5 chế độ: nội thành, đường quốc lộ, cao tốc, điều khiển điều hòa và thời tiết giá lạnh. Tốc độ mà bánh xe phải quay cũng được thiết lập, cũng như khoảng cách và số điểm dừng. Mức khí thải cũng được đo để xem chiếc xe "sạch" hay "bẩn" đến mức nào.
Quy trình thí nghiệm mức tiêu hao nhiên liệu của EPA:
Nội thành | Quốc lộ | Cao tốc | Điều hòa | Trời lạnh | |
Dạng đường đi | Tốc độ thấp trong nội thành, có dừng đèn đỏ | Chạy tự do trên quốc lộ | Tốc độ cao hơn, tăng tốc và dừng khó hơn | Sử dụng điều hòa dưới trời nóng | Chạy thử trong thành phố trong thời tiết lạnh |
Tốc độ tối đa (km/h) | 90 | 97 | 129 | 88 | 90 |
Tốc độ trung bình (km/h) | 34 | 78 | 78 | 34 | 34 |
Tăng tốc tối đa (km/h mỗi giây) | 5,3 | 5,2 | 13,6 | 8,2 | 5,3 |
Khoảng cách mô phỏng (km) | 17,7 | 16,6 | 12,9 | 5,8 | 17,7 |
Thời gian (phút) | 31,2 | 12,75 | 9,9 | 9,9 | 31,2 |
Điểm dừng | 23 | 0 | 4 | 5 | 23 |
Thời gian không tải | 18% tổng thời gian | 0 | 7% tổng thời gian | 19% tổng thời gian | 18% tổng thời gian |
Động cơ khởi động | Lạnh | Ấm | Ấm | Ấm | Lạnh |
Nhiệt độ phòng thí nghiệm (độ C) | 20 - 30 | 20 - 30 | 20 - 30 | 35 | -6 |
Điều hòa trong xe | Tắt | Tắt | Tắt | Bật | Tắt |
Mỹ Anh
Nguồn thông tin được HOCHOIMOINGAY.com sưu tầm từ Internet