Nội dung

Những nốt mụn xấu xí tuy không gây hại về sức khoẻ nhưng lại làm bạn kém xinh đẹp và thiếu tự tin. Sự thiếu hiểu biết về mụn sẽ làm tình trạng mụn thêm nặng nề, khó cứu chữa. Đôi khi vì những thói quen sinh hoạt hay ăn uống tưởng chừng như vô hại lại là nguyên nhân khiến mụn "sinh sôi nảy nở". Chính vì vậy hãy cùng chúng tôi tìm hiểu nguyên nhân và cách điều trị mụn bằng những hình ảnh dưới đây. 

từ điển a z về mụn

A là Axit: Trong các sản phẩm điều trị mụn có chứa rất  nhiều axit alpha hoặc beta - hydroxy mà có thể gây lão hóa da, hủy hoại các tế bào da như axit salicylic - gây khô da và làm to lỗ chân lông, axit Glycolic - giúp chống lão hóa, làm sáng và xử lý tăng sắc tố da; đặc biệt có tác dụng nếu chữa mụn và sẹo mụn , Lactic và axit Mandelic - lợi ích tương tự như axit Glycolic nhưng nhẹ hơn và thường dùng cho da dễ bị dị ứng.

B là Bacteria (vi khuẩn): Vi khuẩn là gốc rễ của mụn trứng cá. Tuy nhiên theo một nghiên cứu cũng cho thấy, vi khuẩn có 3 chủng: 2 chủng xuất hiện ở trên da những người có mụn trứng cá và 1 chủng tồn tại trên làn da hoàn toàn không có một nốt mụn. Trong tương lai, hi vọng sẽ có phương pháp phát triển loại vi khuẩn "tốt" để điều trị mụn trứng cá.

từ điển a z về mụn

C là Cortisol: Căng thẳng là nguyên nhân gây xuất hiện chất Cortisol - kích thích sản xuất bã nhờn gây mụn. Ngoài ra những người bị mất ngủ cũng có nồng độ Cortisol trong máu khá cao.

D la Diary (Các chế phẩm từ sữa): Việc sử dụng các sản phẩm liên quan đến sữa hàng ngày sẽ làm gia tăng lượng isullin cho cơ thể, gây mụn trứng cá giống như trong độ tuổi dậy thì. Ngoài ra nó còn là nguyên nhân gây viêm tấy trên da.

từ điển a z về mụn

E là Estrogen: Như bạn đã biết thuốc tránh thai có tác dụng trong việc điều trị mụn bởi vì nó điều chỉnh lượng hóc môn Estrogen trong cơ thể một cách ổn định.

F là Fish Oil (Dầu cá): Dầu cá giúp giảm mụn với chi phí khá rẻ. Một chế độ ăn uống giàu axit béo omega như cá hồi là rất tốt cho da.

từ điển a z về mụn

G là Glycemic: Những người có chế độ ăn uống với lượng Glycemic đưa vào cơ thể ít sẽ cải thiện được đáng kể tình trạng mụn. Chỉ số Glycemic thấp có trong các loại rau xanh, ngũ cốc nguyên hạt hay hoa quả nhiều màu sắc.

H là Heat Therapy (Trị liệu bằng nhiệt): đây là một phương pháp dùng để điều trị mụn trứng cá khá hiệu quả đang được sử dụng rộng rãi trong thời gian gần đây.

từ điển a z về mụn

I là Isotretinoin: Đây là tên một loại thuốc được xem là đã tạo ra một cuộc cách mạng trong điều trị mụn trứng cá. Nó có liên quan đến liều lượng và thời gian ức chế hoạt động của tuyến bã và làm giảm kích thước của ống tiết bã nhờn. Tuy nhiên phải có sự hướng dẫn của bác sĩ bạn mới được sử dụng nếu không sẽ gây ra các biến chứng khác.

J là Joy (Niềm vui): Sự lo lắng, trầm cảm khiến cho tình trạng mụn xuất hiện nhiều hơn. Chính vì vậy cách đơn giản nhất để giảm mụn là nâng tâm trạng, giảm stress, luôn nhìn mọi chuyện theo hướng tích cực, vui vẻ.

từ điển a z về mụn

K là Keloid (sẹo lồi): Nhiều người gặp tình trạng mụn biến thành sẹo lồi rất mất thẩm mĩ. Một phần cũng liên quan đến vấn đề gen di truyền hoặc cơ địa của từng người.

L là Light (ánh sáng): Cùng với laser thì việc trị liệu mụn trứng cá bằng ánh sáng cũng đang được nghiên cứu để ứng dụng với những trường hợp uống thuốc hoặc bôi mà không hiệu quả.

từ điển a z về mụn

M là Micro-dermabrasion: đây là một dụng cụ hữu dụng giúp điều trị với những nốt mụn để lại vết thâm hay làm đổi màu da. Nó tương tự như việc tẩy da chết nhưng việc chà xát lên da có thể gây tình trạng tấy rát, khó chịu.

N là Nature Ingediant (thành phần tự nhiên): Nếu các hợp chất hóa học khó tìm kiếm thì các thành phần tự nhiên được khuyến khích sử dụng trong việc điều trị mụn ví dụ như dầu trà, dầu hạt lựu, các vitamin chống oxy hóa, các khoáng chất kẽm chống viêm.

từ điển a z về mụn

O là Oxidation (oxy hóa): Bạn đã biết chất chống oxy hóa rất tốt cho da và chất chống oxy hóa sẽ chống lại quá trình oxy hóa, xảy ra khi các gốc tự do phát triển trong cơ thể. Vì vậy người nào có chỉ số chất chống oxy hóa trong cơ thể cao thì làn da cũng trở nên mềm mịn và không bị mụn nhọt.

P là Pills (thuốc): Hiện nay các loại thuốc kháng sinh đã được sử dụng trong việc điều trị mụn. Nó có tác dụng trong việc giảm viêm da, sưng tấy và gây mụn.

từ điển a z về mụn

Q là Quick fixs (chữa trị nhanh): Chất Cortisone xuất hiện trong cơ thể để chống lại tình trạng viêm da do mụn. Chính vì vậy việc tiêm trực tiếp chất này lên các nang mụn trứng cá sẽ thúc đẩy nhanh hơn việc điều trị mụn.

R là Retinoids: Thành phần chất này giúp phục hồi làn da, đặc biệt là bị tấy rát do tẩy da chết. Nó kích thích sản xuất các tế bào da mới, góp phần giảm mụn và sẹo.

từ điển a z về mụn

S là Scars (sẹo): Sẹo là nỗi ám ảnh của những người bị mụn trứng cá. Nguyên nhân là do tình trạng viêm da kích thích sản xuất chất melanin - gây biến đổi màu da và sẹo. Để điều trị tăng sắc tố da có 3 cách cơ bản: tẩy da chết, điều trị với một chất làm sáng da và bôi kem chống nắng.

T là Types (Các loại mụn): Có rất nhiều loại mụn trứng cá như mụn đầu đen, mụn đầu trắng, mụn mủ... Việc điều trị theo đó cũng khác nhau, chính vì vậy bạn cần nắm rõ tình trạng mụn mình đang mắc phải để có hướng điều trị thích hợp.

từ điển a z về mụn

U là Uv damage (sự phá hủy của tia Uv): Tia Uv tồn tại trong ánh nắng mặt trời và nó cực kì gây hại cho da. Nó không chỉ gây đổi màu da mà còn làm tình trạng mụn thêm trầm trọng.

V là Vitamin E: Vitamin E có tác dụng giúp trẻ hóa làn da. Nó có nhiều trong quả bơ, đu đủ... Ngoài ra bạn có thể chọn mua các sản phẩm chăm sóc da có chứa thành phần này.

từ điển a z về mụn

W là Wipe devices (lau chùi các thiết bị): Một trong những nguyên nhân gây mụn chính là việc lây lan vi khuẩn từ các thiết bị qua tay rồi lên mặt. Ví dụ như việc cầm nắm điện thoại hoặc áp lên tai để nghe. Chính vì vậy cách đơn giản để chống mụn là lau chùi thường xuyên các thiết bị xung quanh mình.

X là X-Cision (cắt bỏ): Nếu bạn có vết sẹo mụn trứng cá trông giống như đường nứt trên da thì gặp khó khăn trong việc điều trị. Và một trong những giải pháp hoàn hảo đó chính là phẫu thuật cắt bỏ.

từ điển a z về mụn

Y là Yogurt (sữa chua): Trong sữa chua có chứa rất nhiều vi khuẩn có lợi với tác dụng làm đẹp da, ngăn ngừa tình trạng mụn.

Z là Zap (tiêu diệt): Đây là một phương pháp dùng tia laser để làm co mạch máu, giảm mẩn đỏ, phá hủy các tuyến bã nhờn và làm mượt mà, săn chắc những vùng da sẹo.

Nguồn thông tin được HOCHOIMOINGAY.com sưu tầm từ Internet

Cùng chuyên mục

Cách dùng chất béo với bệnh tim mạch

Bệnh tim mạch là một trong số những bệnh hay gặp của “thời hiện đại” và cuộc sống đô thị hóa.  Căn bệnh đó cũng liên quan rất mật thiết với chế độ ăn uống. Chất béo trong khẩu phần ăn đóng một vai trò đặc biệt.

Xem thêm  

Trúc Diễm khoe da trắng mịn màng

Chiều qua (10/11/2013) người đẹp Trúc Diễm đã góp mặt trong buổi tọa đàm về trò chơi giải trí trên thiết bị di động được tổ chức tại Thành phố Hồ Chí Minh. Trúc Diễm lựa chọn mẫu trang phục...

Xem thêm  

Cách lựa chọn thực phẩm khôn ngoan

Để đảm bảo sức khoẻ, mỗi người cần phải biết chọn cho mình thức ăn phù hợp với tình trạng dinh dưỡng, sức khoẻ, điều kiện kinh tế, sở thích. Lựa chọn phù hợp Phù hợp với...

Xem thêm